MUST : được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
• I must go to bed earlier. (Tôi phải đi ngủ sớm hơn đây.)
• They must do something about it. (Họ phải làm gì đó để giải quyết chuyện đó.)
• You must answer all the questions. (Bạn phải trả lời hết tất cả các câu hỏi.)
HAVE TO : được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài.
• I have to arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict. (Tôi phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tôi rất nghiêm khắc.)
=> Tác động bên ngoài là “My boss is very strict” => nghĩa vụ phải làm “I have to arrive at work at 9 sharp.”
• We have to give him our answer today or lose out on the contract. (Chúng ta phải trả lời ông ấy trong ngày hôm nay, nếu không sẽ mất hợp đồng này.)
=> nghĩa vụ phải làm là “We have to give him our answer today”, do tác động bên ngoài là “or lose out on the contract”.
• You have to pass your exams or the university will not accept you. (Bạn phải đậu các kỳ thi, nếu không trường đại học sẽ không nhận bạn đâu.)
=> nghĩa vụ phải là “You have to pass your exams”, do tác động bên ngoài là “or the university will not accept you”.
• My friend came and I had to take her out for dinner. (Bạn tôi đến và tôi phải dắt cô ấy đi ăn tối.)
=> tác động bên ngoài là “bạn đến” “My friend came” => nghĩa vụ cần phải làm “đưa cô ấy đi ăn tối” “I had to take her out for dinner”.